Bảng giá đất TPHCM đầy đủ chi tiết nhất 2021
Bảng giá đất thành phố hồ chí Minh giai đoạn 2014 – 2019 đã hết hiệu lực chính vì vậy dựa vào khung giá đất trên toàn quốc bảng giá đất mới đã được ra đời với rất nhiều sự điều chỉnh. Đó cũng là những chia sẻ mà chúng tôi mang tới cho quý độc giả trong nội dung bài viết này.
Tại sao cần nắm lòng bảng giá đất thành phố hồ chí minh
Nắm lòng bảng giá đất thành phố Hồ Chí Minh giúp:
- Tính tiền sử dụng đất trong trường hợp nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của các hộ gia đình cá nhân trong diện tích hạn mức.
- Tính thuế sử dụng đất
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai
- Tính tiền quyền sử dụng đất trả lại cho người tự nguyện trả đất cho nhà nước.
- Làm căn cứ xác định giá cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất được ban hành tại điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP
- Dùng để tính tiền thuê đất trong khu công nghệ cao.
Bảng giá đất tphcm được tính như thế nào?
Bảng giá đất được tính dựa vào việc phân loại đất, các loại đất, vị trí đất và phân loại đô thị cụ thể như sau
Đất nông nghiệp
Khu vực
- Khu vực I: thuộc địa bàn các quận;
- Khu vực II: thuộc địa bàn các huyện Hóc Môn, huyện Bình Chánh, huyện Nhà Bè, huyện Củ Chi;
- Khu vực III: địa bàn huyện Cần Giờ.
Vị trí
Được chia ra thành 3 vị trí đối với đất trồng lúa, cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản
- Vị trí 1: Tiếp giáp với lề đường (đường có tên trong bảng giá đất ở) trong phạm vi 200m.
- Vị trí 2: không tiếp giáp với lề đường (đường có tên trong bảng giá đất ở) trong phạm vi 400m;
- Vị trí 3: các vị trí còn lại.
Đất làm muối được chia ra thành 3 vị trí:
- Vị trí 1: Tiếp giáp với lề đường (đường có tên trong bảng giá đất ở) trong phạm vi 200m.
- Vị trí 2: Có khoảng cách đến đường giao thông thủy, đường bộ hoặc đến kho muối tập trung tại khu vực sản xuất trong phạm vi 400m;
- Vị trí 3: các vị trí còn lại.
Đất phi nông nghiệp hay còn gọi là Đất thổ cư
Phân loại đô thị
- 19 quận trên địa bàn tp hcm sẽ áp dụng khung giá đất của đô thị đặc biệt theo quy định nghị định số 96/2019/NĐ-CP
- 5 huyện trên địa bàn tp hcm áp dụng khung giá đất của đô thị loại V
- Các xã thuộc 5 huyện áp dụng giá đã của xã đồng bằng
Phân loại vị trí
- Vị trí 1: Đất mặt tiền áp dụng với các thửa đất, khu đất giáp với đường theo quy định
- Vị trí 2: Được áp dụng với các thửa đất có một mặt tiền giáp với hẻm rộng từ 5m trở lên tính bằng 0.5 của vị trí 1
- Vị trí 3: Áp dụng với các thửa đất ít nhất có một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 3m – dưới 5m tính bằng 0.8 vị trí 2
- Vị trí 4: Tính giá bằng 0.8 vị trí 3 đối với các thửa đất có vị trí còn lại
Lưu ý: Đối với các vị trí nêu trên nếu có độ sâu tính từ mép trong lề đường của mặt tiền đường từ 100m thì phải giảm 10% của từng vị trí. Ngoài ra khi áp dụng quy định trên, đất thuộc đô thị đặc biệt tại vị trí không tiếp giáp với mặt tiền đường thì không được thấp hơn khung giá đất của chính phủ với từng loại đất.
Đất khác
Đất nông nghiệp khác
- Giá đất nông nghiệp được tính bằng giá các loại đất nông nghiệp liền kề. Nếu không có giá của đất nông nghiệp liền kề thì tính bằng giá của loại đất nông nghiệp trước khi chuyển sang loại hình khác
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và chuyên dùng nuôi thủy sản
- Tính bằng 100% giá đất nuôi trồng thủy sản khi sử dụng mục đích nuôi thủy sản
- Nếu sử dụng mục đích phi nông nghiệp thì tính bằng 50% giá loại đất phi nông nghiệp liền kề
- Nếu sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp vừa kết hợp nuôi thủy sản thì giá đất tính bằng diện tích từng loại cụ thể. Nếu không xác định diện tích từng loại được thì tính theo giá đất sử dụng chính
Đất rừng phòng hộ rừng đặc dụng
- Đất rừng phòng hộ được tính bằng 80% giá đất rừng sản xuất.
Đất chưa sử dụng
Đối với đất chưa sử dụng thì căn cứ vào phương pháp định giá đất của từng loại kết hợp với mục đích sử dụng đã được giao để làm mức giá
Tải ngay bảng giá đất thành phố hồ chí minh
Bảng giá đất thành phố hồ chí minh giai đoạn 2020 – 2024 không có quá nhiều biến động so với giai đoạn trước, giá đất thổ cư cao nhất là 162 triệu /m, giá đất thấp nhất là 104 ngàn/m. Để nắm được bảng giá đất cụ thể bạn có thể tải: Tại đây
Hi vọng với bài viết bảng giá đất thành phố hồ chí minh bạn đã có được cái nhìn tổng quan nhất để có những thông tin đắt giá. Cảm ơn đã theo dõi nội dung chia sẻ của chúng tôi.
Hãy để lại số điện thoại và thời gian phù hợp với Quý Khách, Nhân viên sẽ gọi lại tư vấn Miễn Phí!